1 Trình tự thực hiện: - Tổ chức, cá nhân nộp thủ tục tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam. - Trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định hợp lệ, Sở Xây dựng ban hanh Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân, công bố hợp quy theo Mẫu 3.TBTNHS, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ KHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; - Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy không hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành thông báo bằng văn bản cho tổ chức và cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hợp quy. 2 Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. 3 Thành phần, số lượng hồ sơ: để đăng ký công bố hợp quy dựa trên một trong hai trường hợp sau. a) Thành phần hồ sơ: - Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 02.CBHC/HQ phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012). (Bản công bố hợp quy.doc)
- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4 Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc (kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ). 5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng. 7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy. 8 Phí, lệ phí: 150.000đ theo Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy. 9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy theo Mẫu 02.CBHC/HQ (quy định tại phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN). 10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: a) Yêu cầu chung: - Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy; - Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật; - Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. b) Điều kiện để thực hiện: - Hồ sơ hợp lệ theo quy định; - Kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1 phần 2, QCVN 16:2019/BXD. Trong trường hợp chưa xác định rõ chủng loại sản phẩm, cần phối hợp với tổ chức chứng nhận hợp quy để thực hiện việc định danh sản phẩm. 11 Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính: - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN; - Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
|